Thứ Ba, 23 tháng 6, 2015

10 LỖI THƯỜNG GẶP TRÊN MÁY NÉN KHÍ ATLAS COPCO

1. MÁY NÉN KHÍ ATLAS BỊ TRÀO DẦU NGƯỢC TRỞ LẠI LỌC KHÍ KHI DỪNG MÁY NÉN
Nếu dầu trào ngược từ bên trong lọc khí ATLAS COPCO khi máy nén khí dừng thì có nghĩa khi máy nén khí dựng áp suất còn lại bên trong máy nén khí đang tìm cách thoát ra và các chỗ nó tìm cách thoát ra sẽ là các van chặn một chiều và lọc khí bên trong máy.
Đối với từng model máy nén khí atlas mà sẽ có các vấn đề sau:
– Đối với van chặn một chiều: các van này được thiết kế để chặn cho khí hoặc dầu dội ngược trở lại và nó hoạt động như một van kiểm tra. Do vậy lỗi sẽ xảy ra khi van này bị tắc hoặc hỏng.
– Van dự phòng ( van bypass) cho van một chiều cũng bị tắc hoặc hỏng. Đối với một số dòng máy nén khí Atlas sẽ có van dự phòng này dùng cho trường hợp máy nén khí Atlas chạy không tải, bên trong đường ống bypass sẽ có van một chiều nhằm chặn dầu quay ngược trở lại khi máy nén khí dừng. Nếu van này bị tắc nghẽn hoặc hoạt động không đúng cũng sẽ là nguyên nhân gây ra hiện tượng dầu trào ngược ra
– Van chặn dầu: ở một số dòng máy nén khí sẽ có van chặn dầu có nhiệm vụ ngăn dầu trào ngược trở lại khi máy nén khí dừng. Nếu van này bị trục trặc thì gây ra hiện tượng trào dầu.
– Sử dụng máy nén khí không đúng cách: Nếu máy nén khí bị dừng đột ngột ( ví dụ mất điện hoặc ấn nút dừng khẩn cấp ) trong lúc máy nén khí đang chạy có tải thì cũng sẽ gây lên hiện tượng trên.
 2. MÁY NÉN KHÍ ATLAS COPCO GA132 BỊ SỰ CỐ VỀ DẦU
Có một khách hàng có sự cố về dầu đối với máy nén khí Atlas copco GA132 như sau: dầu có lẫn trong khí nén rất nhiều mặc dù khi kiểm tra độ chênh áp phía trước và sau tách dầu chỉ 0.45 bar chứng tỏ tách dầu vẫn tốt. Vậy tại sao dầu vẫn có lẫn rất nhiều trong khí nén đầu ra ?
Có rất nhiều nguyên nhân gây ra lỗi trên nhưng các nguyên nhân chủ yếu gồm:
– Máy nén khí đang chạy ở nhiệt độ quá cao. Cần kiểm tra xem nhiệt độ xung quanh phòng máy nén khí là bao nhiêu ? Nếu máy nén khí chạy ở nhiệt độ quá cao thì dầu máy nén khí sẽ chở lên rất loãng, rất mỏng và đó có thể là nguyên nhân dầu lọt nhiều được qua tách dầu và đi lẫn vào trong khí nén.
– Tách dầu đang dùng hiện đã chạy được thời gian bao lâu ? độ chênh áp 0.45 bar là một chỉ số tốt nhưng nếu tách dầu đã hoạt động trong một thời gian dài thì tốt nhất nên thay tách dầu mới.
– Mức dầu hiện tại đang là bao nhiêu ? Nếu mức dầu quá cao so với quy định thì sẽ là nguyên nhân gây nên hiện tượng dầu thoát theo khí nén.
– Đường hồi dầu có bị tắc không ? hoặc có được lắp đặt đúng quy định nhà sản xuất không ? Đường hồi dầu có nhiệm vụ thu hồi dầu đọng lại phía dưới tách dầu. Nếu đường thu hồi dầu bị tắc hoặc lắp đặt không đúng thì dầu sẽ bị thoát theo khí nén.
Chúng tôi sẽ tiếp tục cập nhật thêm một số lỗi cơ bản  và cách thức sửa chữa máy nén khí ATLAS  COPCO trong thời gian tới

Hệ thống máy sấy khí INGERSOLL RAND và nguyên lý hoạt động

Máy sấy khí INGERSOLL RAND kết hợp cùng với máy nén khí, bình nén khí và lọc khí để tạo thành hệ thống máy nén khí hoàn chỉnh. Máy sấy khí có tác dụng hầu như toàn bộ hơi nước từ máy nén khí để cung cấp cho bên sản xuất.
may say khi Orion - nhat ban
Máy sấy khí hiện có 2 loại dựa trên nguyên lý hoạt động gồm:
– Máy sấy khí tác nhân lạnh: đây là dạng máy sấy khí hoạt động giống như nguyên lý của tủ lạnh gia đình. Do vậy hơi nước trong khí nén sẽ được làm lạnh và ngưng tụ. Sau khi hơi nước được ngưng tụ sẽ được xả tự động qua van xả nước tự động ( Auto Drain ). Nhiệt độ điểm sương ( dew point ) của máy sấy khí loại này từ 3 – 10 độ C , công việc sửa chữa máy nén khí càng dễ dàng hơn
nguyen ly hoat dong
– Máy sấy khí hấp thụ: hơi nước trong khí nén sẽ được đi qua các bình hấp thụ ( trong bình này có chứa các hạt hấp thụ nước – giống như các hạt hút ẩm ta thường thấy trong việc bảo quản đồ thực phẩm ). Nước sẽ được các hạt hấp thụ này ngậm lại và khí khô sẽ được đi vào khu vực sản xuất. Nhiệt độ điểm sương của máy sấy khí loại này có thể đạt âm 60 độ C ( càng âm sâu thì khí nén càng lạnh đồng nghĩa khí nén càng khô )
may say khi hap thu

Thứ Hai, 22 tháng 6, 2015

NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY NÉN KHÍ HITACHI

1.1 HỆ THỐNG KHÍ NÉN/DẦU BÔI TRƠN
1.1.1 Dòng khí nén
Không khí được đưa vào máy nén khí qua lọc khí đầu vào, khí được nén đến áp suất cụ thể nhờ máy nén khí. Dòng khí nén đi vào bình dầu cùng với dầu bôi trơn, ở đây khí và dầu được tách ra. Khí nén đã tách được làm mát tại bộ làm mát sau và sau đó xả ra ngoài.
1.1.2 Dòng dầu bôi trơn máy nén khí
Dầu bôi trơn lưu thông trong máy nén khí bởi sự chênh lệch áp suất giữa Bình chứa dầu và áp suất tại cửa hút của máy nén khí. Sự hỗn tạp giữa khí và dầu được tách ra trong bộ tách dầu. Dầu máy nén khí đã tách được làm mát trong bộ làm mát dầu, sau đó quy trình được lặp lại liên tục.
1.2 Hệ thống điều khiển công suất máy nén khí Hitachi
so do dieu khien cong suat may nen khi Hitachi 22kw
so do dieu khien cong suat may nen khi Hitachi 22kw

1.2.1    Kiểu điều khiển công suất

Kiểu I: Van tiết lưu đóng hoàn toàn khi áp suất xả đạt đến áp suất Cut-out và mở hoàn toàn khi đạt đến áp suất Cut-in. Khi đóng hoàn toàn, áp lực bên trong bộ phận tách dầu xả cho đến khi bằng áp suất khí quyển và tiết kiệm được điện tiêu thụ hơn  .
Kiểu điều khiển này thích hợp khi việc tiêu thụ khí ít và máy nén khí sử dụng liên tục, và khi sự tiêu thụ điện năng ở chế độ vận hành không tải phải giữ ở mức thấp
Kiểu P : Ngoài kiểu điều khiển U và I hệ thống tự động dừng động cơ khi lượng không khí tiêu thụ giảm. ( Kiểu này áp suất dao động như kiểu I )
Kiểu điều khiển này thích hợp khi máy nén khí Hitachi thường vận hành không tải hoặc khi sự tiêu thụ khí dao động nhỏ
Kiểu U: Từ từ điều khiển lượng khí xả bằng việc mở hoặc đóng của van tiết lưu theo sự tăng của áp suất xả của máy nén khí .
Kiểu điều khiển này thích hợp khi sự dao động của áp suất khí xả giữ ở mức thấp

1.2.2 Điều khiển công suất kiểu I cho máy nén khí Hitachi

(Kiểu S đã được cài đặt chuẩn từ nhà máy )
– Khi  “chu kỳ dao động áp suất : t ít hơn 28 giây , điều khiển kiểu U được chấp nhận.
– Khi  “chu kỳ dao động áp suất : t lớn  hơn 28 giây , điều khiển kiểu I được chấp nhận .

1.2.3 Điều khiển công suất kiểu P cho máy nén khí Hitachi

(Kiểu M đã được cài đặt chuẩn từ nhà máy )
Điều khiển công suất kiểu này kiểm soát công suất theo sơ đồ bên phải.
– Nếu “ chu kì dao động áp suất : t” nhỏ hơn 28 giây , điều khiển kiểu U được thiết lập
– Nếu “ chu kì dộng áp suất : t” lớn hơn 28 giây và mức tiêu thụ không khí lớn hơn 30 % công suất tỷ lệ, điều khiển kiểu I được thiết lập .
Nếu “ chu kì dao động áp suất : t” lớn hơn 28 giây và mức tiêu thụ không khí nhỏ hơn 30 % công suất tỷ lệ, điều khiển kiểu P được thiết lập . Tuy nhiên, trong 30 phút động cơ dừng tối đa là 3 lần.
– Khi vận hành máy nén khí không tải kiểu I liên tục trong 3 phút  , điểu khiển công suất kiểu P được kích hoạt
Trong trường hợp kiểu P
– Động cơ sẽ không khởi động lại trong vòng 45 giây khi máy dừng
– Lắp đặt bình nén khí bên ngoài . Nếu không theo chỉ dẫn này áp suất đường khí nén trong nhà máy có thể giảm trong thời gian 45 giây ( hoặc trước khi động cơ có thể khởi động lại). Khi mà bạn muốn sử dụng chức năng  ECOMODE , lựa chon một bình chứa không khí lớn hơn 

1.2.4  Chức năng điều khiển ngưng tụ 

Điều khiển ngưng tụ là một đặc tính tiêu chuẩn cho máy nén khí Hitachi của kiểu M, chức năng điều khiển ngưng tụ này có thể tối ưu được khi máy nén khí lặp đi lặp lại việc tự động dừng và khởi động lại .
Bởi vì sự ngưng tụ này tuy được sinh ra và tập hợp trong bình chứa dầu khi máy nén khí trong tình trạng dừng tự động. chức năng điều khiển ngưng tụ cũng làm việc để nước ngưng có thể bay hơi sự và đi ra cùng với khí bị nén .
1, Chức năng điều khiển ngưng tụ được kích hoạt  khi bạn nhấn nút Khởi động, nhưng máy nén khí (trong tình trạng dừng tự động) được kích hoạt tự động.
2, Bộ nhớ ghi lại nhiệt độ ngưng tụ phụ thuộc vào áp suất xả ( 700C với 0.69 Mpa ).
Dựa vào nhiệt độ và áp suất vận hành được phát hiện bởi bộ cảm ứng, CPU kiểm tra nhiệt độ hoạt động thấp hơn hoặc cao hơn nhiệt độ ngưng tụ . Nếu thấp hơn, luôn luôn điều khiển công suất kiểu U được lựa chọn để tăng nhiệt độ làm việc và như vậy tối ưu được chế độ ngưng. Nếu cao hơn, điều khiển công suất kiểu I luôn luôn được lựa chọn . Sau đó, điều khiển công suất loại P có thể được lựa chọn và khi những điều kiện thích hợp thì mô tơ có thể tự động dừng.
Thậm chí khi những điều kiện dừng tự động thích hợp, chức năng điều khiển ngưng có thể làm cho mô tơ tiếp tục khởi động. Đây là vấn đề không bình thường .

1.2.5   Chức năng ECOMODE cho máy nén khí

Chức năng ECOMODE là một đặc tính chuẩn kiểu S và kiểu M , Tuy nhiên nó chưa được Hitachi cài đặt trước khi xuất đi.
1. Chức năng ECOMODE làm việc như thế nào ?
Nừu bạn muốn bật chức năng ECOMODE về điều khiển công suất kiểu I, nhấn nút ECOMODE trên màn hình điều khiển của máy nén khí INGERSOLL RAND. Chắc chắn rằng đèn ECOMODE sáng(không nháy). Khi chu kỳ tải-không tải dưới 30 giây để chuyển tới chức năng ECOMODE, áp suất Cut-off chuẩn được sử dụng khi đèn ECOMODE không sáng
Khi chu kỳ tải-không tải là 30 giây hoặc cao hơn chức năng ECOMODE bắt đầu hoạt động do đó áp suất Cut-off tự động được sử dụng
Đèn ECOMODE sáng. áp suất Cut-off từng bước chuyển từ chế độ chuẩn sang chế độ lựa chọn cho đến khi đạt được áp suất Cut-in +0.05Mpa hoặc chu kỳ tải-không tải giảm tới dưới 30 giây.Vì thế bạn có thể giảm điện năng.
Khi bạn sử dụng chức năng ECOMODE hãy lắp thêm bình chứa khí lơn hơn yêu cầu. Chi tiết xem trang 36
Không thay đổi thời gian chỉ dẫn tham khảo trong 30 giây mặc dù có thể tiếp cận màn hình cài đặt kiểm soát công suất ở giây thứ tư.
Chức năng này không làm việc khi: (1) máy nén khí đang hoạt động ở chế độ điều khiển công suất kiểu U hoạc P và (2) bạn đã thay đổi áp suất Cut-off chuẩn cài đặt trước

1.2.6  Chức năng áp suất Cut-in/Cut-out lựa chọn.

Chức năng áp suất Cut-in/Cut-off lựachọn là đặc tính lựa chọn của kiểu S và kiểu M dưới chế độ điều khiển công suất kiểu I. áp suất Cut-in và Cut-off thấp hơn mức chuẩn . Bạn có thể sử dụng chức năng này khi nhu cầu khí nén ít vì thế có thể tiết kiệm được điện năng. (Xem sơ đồ bên)
Nếu bạn muốn sử dụng chức năng này , hãy liên lạc với nhà phân phối máy nén khí Hitachi để chỉnh sửa mạch điều khiển , lắp đặt công tắc mở /tắt bên ngoài , và đặt mức áp suất cut-off và áp suất cut-in theo như yêu cầu 
Để kích hoạt chức năng này , bật công tắc ngoài mở/tắt. Phải chắc chắn rằng đèn LOAD phải được bật ( sáng ) và tắt khi hệ thống sửa chữa máy nén khí HITACHI lần lượt có tải và không có tải . (Chú ý rằng hoạt động này của đèn LOAD khác nhau khi áp suất tiêu chuẩn cut-off và cut-in được sử dụng ) Để ngừng kích hoạt chức năng này ( hoặc để trở về áp suất cut-off và cut-in tiêu chuẩn ), ấn nút tắt của công tắc ngoài mở / tắt .
Chức năng ECOMODE không làm việc khi chức năng áp suất Cut-in/Cut-off lựa chọn được kích hoạt
Chức năng áp suất Cut-in/Cut-off lựa chọn không làm việc khi nhu cầu khí nén lựa chọn kiểu U(không phải kiểu I)

1.3 Hệ thống máy sấy khí tích hợp trong máy nén khí Hitachi

nguyen ly hoat dong may say khi hitachi
nguyen ly hoat dong may say khi hitachi

1.3.1  Luồng khí nén đi trong máy sấy khí

Khí nén được làm mát trước bằng bộ làm mát sau. Khí này trao đổi nhiệt nhờ khí nén áp suất thấp từbộ làm mát trước (A) của dàn trao đổi nhiệt và chất lạnh từ bộ làm mát khí (B), hơi nước chứa trong khí nén được ngưng lại và tự động xả qua Xi phông xả nước tự động(C). Khí nén lạnh quay trở lại bộ làm mát trước (A) ở đây quá trình trao đổi nhiệt xảy ra với khí nén lạnh bằng bộ làm mát sau, rồi sau đó được xả ra ngoài.

1.3.2  Luồng chất làm lạnh trong máy sấy khí

Nhiệt độ cao và hơi chất làm lạnh áp suất cao được xả ra từ máy nén làm lạnh (D) vào dàn ngưng(E). Nó được làm mát bằng quạt (F) và chuyển thành chất làm lạnh dạng lỏng áp suất cao
Chất làm lạnh áp suất cao được ép chặt lại bởi ống mao dẫn (H) và chuyển tới bộ phận làm mát khí (B) thành chất làm mát dạng lỏng áp suất thấp, chất này trao đổi nhiệt với khí nén và bay hơi. Nó được hút giống như hơi nước nóng vào máy nén làm lạnh (D), không khí được nén lại và thoát ra ngoài. Chu kỳ này được lặp lại liên tục.
Van chặn khí nóng (G) làm việc tự động dựa vào tải và nhiệt độ xong quanh và điều khiển nhiệt độ bay hơi của chất làm lạnh để ngăn nước ngưng không bị đông vì quá lạnh ở nhiệt độ thấp và chế độ không tải.

2. HƯỚNG DẪN LĂP ĐẶT MÁY NÉN KHÍ HITACHI

– Không để chất dễ cháy (dung môi dễ bốc cháy) gần máy nén khí hoặc vật liệu có thể bị nén gây nổ.
– Không được phép vận hành khi có sử dụng lửa gần máy nén khí. Tia lửa có thể vào trong máy và làm hư hỏng bên trong
– Sử dụng máy nén khí trong phòng. Hơi ẩm hoặc bụi bẩn có thể sẽ làm hỏng máy nén khí khi máy lắp đặt bên ngoài
– Lắp đặt máy nén khí trong phòng với đủ cả hai cổng khí vào và cổng khí thải, có đủ sự thông hơi. Nếu không, nhiệt xả ra từ máy nén khí làm cho nhiệt độ trong phòng tăng và làm máy nén khí dừng.
– Nếu ví trí là không đủ rộng rãi, Lắp thêm quạt thông gió để duy trì nhiệt độ xuong quanh ở mức 40oC hoặc thấp hơn.
– Nếu độ rung của vị trí đặt máy vượt quá 5mm, cung cấp thêm vật liệu chống rung đặt dưới máy. Để có độ rung đảm bảo cho máy nén khí và các vòng bi của chúng.
– Đảm bảo đủ không gian cho bơm khí xả và làm dịch vụ bảo dưỡng (0.5m hoặc nhiều hơn)
– Giữ khoảng cách 0.5m hoặc nhiều hơn trước khi lắp đặt ống xung quanh máy

2.1 Hướng dẫn khi lắp đường ống khí nén

2.1.1. Bình nén khí

Khi đường khí nhà máy của bạn có công suất nhiều hơn 40 lít, bạn có thể vận hành máy nén khí HITACHI mà không cần có bình thu khí. Để ngăn chặn áp suất đường khí dao động hoặc điều khiển công suất máy nén khí HITACHI để tiết kiệm điện
  1. Không lắp đặt van kiểm tra giữa bình thu khí và máy nén khí
  2. Khi bạn muốn sử dụng chức năng ECOMODE, lắp đặt bình thu khí có công suất lớn hơn yêu cầu. Khi bạn lắp máy sấy khí bên ngoài và bộ lọc khí dưới chức năng ECOMODE, đặt chúng sau bình nén khí như vậy chức năng ECOMODE có hiệu quả tiết kiệm điện.

2.1.2. Ống khí xả gió nóng

  1.  ống xả phải được nối bằng khớp nối hoặc mặt bích nối và van chặn phải được nối vào để tiện cho bảo trì và kiểm tra.
  2. Nếu trên đường đi ống có hình lõm hoặc vuông góc, phải lắp van xả ở dưới của ống để ngăn chặn tích tụ xả. Trong trường hợp đường đi thẳng đứng, giữ khoảng cách lớn hơn 500mm từ máy để mà có thể tháo vỏ cạnh trái.
  3. Trong trường hợp nối ống xả tới ống chính, nối ống xả từ trên xuống ống chính để ngăn ngưng tụ từ phía sau

2.1.3 Vận hành song song 2 máy nén khí

  1. Vận hành một máy nén khí, đóng hoàn toàn van chặn tới ống xả trên máy nén khí không hoạt động.
  2. Trong trường hợp lắp đặt song song, đảm bảo lắp đặt bình thu khí giữa chúng để ngăn chặn độ rung truyền sang nhau. Nối ống tới bình thu khí như hình vẽ dưới đây.

2.2 Thông gió phòng máy nén khí

  1. Máy nén khí loại làm mát bằng khí sẽ thải ra nhiệt theo kiểu gió nóng. Hãy cẩn thận với việc thông gió phòng. Bảng phía bên phải chỉ ra nhiệt xả ra từ máy nén khí. Giả thiết tính toán công suất thông thoáng phòng khi nhiệt độ xung quanh dường như vượt quá 40oC, sẽ phải trang bị thông gió phòng.
  2. Lỗ khí hút vào phải được mở rộng hơn 1m2/1 máy nén khí tại nơi thấp nhất có thể trong phòng. Cửa gió vào phải là nơi không có bụi và tạp chất gây tác hại cho máy.
     3 Thông gió tổng
Như hình A, công suất quạt thông gió trong trường hợp thông gió cho toàn bộ phòng lắp máy nén khí, công suất cao hơn công suất chỉ định trên bảng bên phải . (Tuy nhiên, đó là dưới điều kiện nhiệt độ có thể cho phép tăng trong phòng là 5oC). Nơi đặt quạt thông gió là nơi cao nhất trong phòng.
  1. Ống khí xả
  • Dựa trên công suất xả khí của máy nén khí chỉ ra trong bảng bên phải. Tính toán sức chịu của ống xả khí. Nếu nó chịu được 20Pa, không cần thiết thêm quạt thông gió. Như là trong trường hợp nối trực tiếp tới cửa khí xả của máy nén khí như trong hình B.
  • so do lap dat thong gio may nen khi hitachi
    so do lap dat thong gio may nen khi hitachi
Ống khí xả phải có cấu trúc tháo ra đựơc để không gây trở ngại cho việc bảo dưỡng
Về mặt khác, để thông thoáng khí xả từ máy sấy khí, lắp đặt quạt thông gió có công suất cao hơn chỉ định ƒ.
  • Trong trường hợp áp suất ống dẫn mất lớn hơn 20 Pa, xem xét việc mất áp suất, công suất quạt thông gió lớn hơn số lượng chỉ định ‚ lắp ống dẫn bên trong. Tuỳ theo nhiệt độ khí xả tăng trong bảng bên phải, chọn quạt thông gió xấp xỉ.
Trong trường hợp này, không nối ống trực tiếp tới cửa xả khí của máy nén khí, nhưng lắp đặt nắp chỗ cửa vào của ống và giữ khoảng cách h (h phải lớn hơn đường kính ống) giữa ống và cửa xả (hình C).
  • Không thải khí xả của máy sấy khí qua ống nối với quạt thông gió. Thông gió ép buộc có thể đóng băng bên trong bộ làm mát khí của máy sấy khí. 

2.3 Hướng dẫn nối điện trong máy nén khí HITACHI

– Người nối điện phải có trình độ băng cấp. Nếu người nối điện không có trình độ bằng cấp có thể gây điện giật chết người.
– Không tháo rơ le bảo vệ của máy nén khí hoặc sửa đổi bất cứ gì có thể gây cản trở chức năng của rơ le trong mạch điện. Việc sửa đổi có thể loại bỏ chức năng bảo vệ của rơ le và có thể gây ra nguy hiểm nghiêm trọng như cháy máy nén khí. Hãy hỏi nhà cung cấp nếu bạn phải thực hiện sửa đổi.
– Đảm bảo đã tắt nguồn điện để tránh nguy hiểm điện giật, khi tháo nắp của bộ khởi động khi thực hiện công việc nối dây hoặc kiểm tra. Dán tấm bảng có ghi “Đang bảo dưỡng. Không đóng điện” để ngăn chặn người khác đóng điện trở lại.

6.3.1 Máy biến thế và cáp nguồn

Chuẩn bị máy biến thế đủ công suất. Ngoài ra sử dụng cáp nguồn đủ kích cở và chiều dài. Nếu không sụt giảm điện áp sẽ xảy ra khi cố gắng khởi động máy nén khí HITACHI, vì thế động cơ sẽ khởi động sai. Trong suốt quá trình vận hành sự sut giảm điện áp sẽ làm nỗi mạch điều khiển và làm tắt máy nén khí. Để điều khiển điện áp dao động trong khoảng 5%, sử dụng máy biến thế và cáp điện như bảng sau.

2.3.2 Nối cầu dao mạch tiếp đất

Đảm bảo sử dụng cầu dao mạch tiếp đất để ngăt mạch. Để bảo vệ động cơ, phải sử dụng cầu giao mạch tiếp đất chính thống của Hitachi cho đường điện của máy nén khí
Nếu sử dụng khác với của hãng Hitachi, hãy hỏi nhà cung cấp bởi vì các điều kiện chỉ định khác nhau.
Sử dụng cầu dao mạch tiếp đất có độ nhạy là 200mA
  • Đảm bảo nối cầu dao mạch tiếp đất vào nguồn điện. Việc nối dây với công tắc ngăt như cầu dao là không đảm bảo và không bảo vệ được máy nén khí và có thể gây cháy khí ngắn mạch sảy ra.
  • Đảm bảo máy nén khí được tiếp đất. Nếu không, có thể gây ra điện giật hoặt tắt máy nén khí. Không sử dụng khung thép để nối tiếp đất cho máy nén khí. Có thể gây ra làm việc sai chức năng. Nối đất bằng dây cáp.

2.3.3 Trong trường hợp vận hành máy nén khí từ xa

Trong trường hợp máy nén khí điều khiển từ xa để bật và tắt. Yêu cầu phải nối đường tín hiệu từ nơi xa đến bảng đầu nối bên trong bảng bộ khởi động. Xem hình “Phần đầu nối TB-2” trong sơ đồ nối dây trang 40 đến 43 Để vận hành từ xa cố định, thay đổi công tắc DIP SW1 trên PCB trong hộp bộ khởi động/điều khiển và đặt chân số 4 về vị trí ON (bật). Công tắc khô để vận hành. Công tắc tắt máy là công tắc mở thông thường. Dòng điện là AC200V 3A.
Chỉ tín hiệu xung 0.5 giây hoặc lớn hơn cho tín hiệu Khởi động/Dừng có thể điều khiển máy nén khí từ xa
Nếu tín hiệu từ nơi từ xa là tín hiệu mức (làm bằng công tắc) các lỗi sau có thể xảy ra:
– Máy nén khí tự động khởi động vận hành bằng cách thiết lập công tắc vận hành từ xa nếu khởi động/dừng là không thể huỷ bỏ (Vận hành khác với chủ định)
– Khi xảy ra tắt máy, máy nén khí sẽ khởi động trở lại bằng cách nhấn phím RESET trên bảng điều khiển nếu tín hiệu điều khiển từ xa không huỷ bỏ.
– Thậm chí cố gắng thao tác bằng tay để khởi động máy nén khí tại chỗ, máy vẫn không thể khởi động nếu không có tín hiệu điều khiển từ xa (Thao tác vận hành độc lập tại chỗ không thể thực hiện)
– Mặc dù dừng vận hành tại chỗ, máy nén khí vẫn không dừng nếu chế độ vận hành từ xa và tín hiệu dừng không huỷ bỏ (Máy dừng khi nhấn phím STOP, và chạy trở lại khi nhả phím ra)

Nguồn : http://vnmgroup.com.vn/goc-ky-thuat/huong-dan-may-nen-khi-truc-vit-hitachi-phan-4-nguyen-ly-hoat-dong-huong-dan-lap-dat.html

Thứ Tư, 3 tháng 6, 2015

HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA MÁY NÉN KHÍ TRỤC VÍT HITACHI

Khi có vấn đề xảy ra, đèn Shutdow, arlam hoặc auto start sáng và màn hình số hiển thị mã Shutdown hoặc Arlam phù hợp.Sửa chữa máy nén khí HITACHI là công việc không hề đơn giản . Xảy ra trường hợp này, đối chiếu với bảng dưới đây để xác định nguyên nhân. Nếu không tìm thấy nguyên nhân hãy liên hệ với chúng tôi để xử lý vấn đề.

1. Mã lỗi máy nén khí trục vít Hitachi E-17 , đèn: Shutdown sáng ( nháy ), sự cố: quá tải, hiện trạng máy nén: máy bị dừng lại.

Các nguyên nhân, biện pháp sử lý, nguyên nhân và hướng dẫn khởi động lại
– Hoặc lỗi nguồn cung cấp: kiểm tra lại điện áp và hiệu chỉnh nó. Rơ le nhiệt quá tải bị nhảy. Sau khi khắc phục xong nhấn phím khởi động lại của rơ le quá tải nhiệt.
– Hoặc Áp xuất xả cao: kiểm tra và hiệu chỉnh cài đặt điều khiển công suất và điều chỉnh lại van điều chế. Nếu áp suất xả là cao hơn áp suất chỉ định. Rơ le nhiệt quá tải bị nhảy. Sau khi khắc phục xong nhấn phím khởi động lại của rơ le quá tải nhiệt
– Hoặc Áp xuất xả cao: kiểm tra bộ tách dầu, thay thế nếu nó bị kẹt. Rơ le nhiệt quá tải bị nhảy. Sau khi khắc phục xong nhấn phím khởi động lại của rơ le quá tải nhiệt
– Hoặc lỗi động cơ chính hoặc động cơ quạt làm mát: kiểm tra điện trở cách điện mô tơ. Sau khi khắc phục xong nhấn phím khởi động lại của rơ le quá tải nhiệt
– Hoặc lỗi bộ đầu nén: kiểm tra bộ đầu nén. Sau khi khắc phục xong nhấn phím khởi động lại của rơ le quá tải nhiệt

2. Mã lỗi máy nén khí trục vít E-18: đèn Shutdown sáng nháy thể hiện nhiệt độ xả của khí nén vượt quá 110 độ C làm mát nén khí bị tắt

Các nguyên nhân, biện pháp sử lý, nguyên nhân và hướng dẫn khởi động lại
– Hoặc: nhiệt độ xung quanh ( môi trường ) cao > cần thông thoáng phòng để giảm nhiệt độ xung quanh thấp hơn 40 độ C. Sau khi khắc phục xong nhấn phím RESET để xóa lỗi và khởi động lại máy nén khí.
– Hoặc: mức dầu thấp > thêm dầu ( cần ngắt nguồn điện và đảm bảo rằng thang đo áp xuất xả chỉ  số O Mpa ). Sau khi khắc phục xong nhấn phím RESET để xóa lỗi và khởi động lại máy nén khí.
– Hoặc: bộ làm mát dầu bẩn hoặc kẹt > vệ sinh xung quanh bộ làm mát dầu. Sau khi khắc phục xong nhấn phím RESET để xóa lỗi và khởi động lại máy nén khí.
– Hoặc bộ làm mát dầu bẩn hoặc tắc > thay bộ lọc dầu. Sau khi khắc phục xong nhấn phím RESET để xóa lỗi và khởi động lại máy nén khí.

3. Mã lỗi máy nén khí E-23: đèn Alarm sáng nháy thể hiện nhiệt độ khí xả cao hơn 105 độ C. Máy nén khí đang trong trạng thái Alarm cần giảm nhiệt độ ngay

Các nguyên nhân, biện pháp sử lý, nguyên nhân và hướng dẫn khởi động lại: giống như trương hợp lỗi E-18

4. Mã lỗi máy nén khí trục vít E-01: đèn Shutdown sáng nháy,  sự cố: máy nén khí bị ngược pha , hiện trạng máy nén: máy bị dừng lại.

Cần ngắt nguồn điện máy nén khí và thay đổi 2 trong 3 dây pha. Sau đó tiến hành reset lại lỗi và khởi động máy máy nén.

5. Mã lỗi máy nén khí E-02: đèn Shutdown sáng nháy,  sự cố: máy nén khí bị mất pha , hiện trạng máy nén: máy bị dừng lại.

Cần ngắt nguồn điện máy nén khí và xem xét lại nguồn cung cấp điện xem tại sao lại bị mất pha, vặn lại các mối nối dây cho chặt. Sau đó tiến hành reset lại lỗi và khởi động máy máy nén.

6. Mã lỗi máy nén khí Hitachi E-12: đèn Shutdown sáng nháy,  sự cố: Áp suất khí xả cao không bình thường , hiện trạng máy nén: máy bị dừng lại.

Các nguyên nhân, biện pháp sử lý, nguyên nhân và hướng dẫn khởi động lại
– Hoặc lỗi bộ tách dầu, cần kiểm tra lại bộ tách dầu có bị tắc không và thay thế nếu cần thiết. Nhấn phím reset và khởi động lại máy nén.
– Hoặc công tắc tơ số 52 bị lỗi. Cần ngắt nguồn điện và vặn lại các dây nối vào công tắc số 52. Nhấn phím reset và khởi động làm máy nén.
7. Mã lỗi máy nén khí trục vít E-21: đèn Alarm sáng nháy,  sự cố: bộ lọc khí nén đầu vào bị tắc , hiện trạng máy nén: máy nén bị cảnh báo Alarm.
Cần vệ sinh bộ lọc khí, sau đó nhấn phím Reset lại máy nén
8. Mã lỗi máy nén khí Hitachi E-22: đèn Alarm sáng nháy,  sự cố: mức dầu thấp , hiện trạng máy nén: máy nén bị cảnh báo Alarm. Cần bổ sung thêm dầu bôi trơn.
9. Mã lỗi máy nén khí E-16: đèn Shutdown sáng nháy, sự cố: báo lỗi của công tắc tơ 42, hiện trạng máy nén: máy nén khí bị dừng. Cần ngắt nguồn điện, kiểm tra công tắc 42, vặn các dây nối vào công tắc 42 thay thế nếu cần thiết. Cần theo dõi công tắc 42 có hoạt động không khi vận hành tam giác. Nhấn phím Reset để xóa lỗi
10. Mã lỗi máy nén khí Hitachi E-51: đèn Shutdown sáng nháy, sự cố: báo lỗi của công tắc tơ 52, hiện trạng máy nén: máy nén khí bị dừng. Cần ngắt nguồn điện, kiểm tra công tắc 52, vặn các dây nối vào công tắc 42 thay thế nếu cần thiết. Cần theo dõi công tắc 52 có hoạt động không khi vận hành sao. Nhấn phím Reset để xóa lỗi.
11. Mã lỗi máy nén khí E-31: đèn Shutdown sáng nháy, sự cố: lỗi hoặc ngắt nguồn cảm biến nhiệt độ 1 ( nhiệt độ tại đầu ra của đầu nén ). hiện trạng máy nén khí bị dừng. Cần ngắt nguồn và kiểm tra cảm biến nhiệt độ TH1, thay thế nếu cần thiết, vặn lại các đầu dây nối vào TH1. Khi thấy nhiệt độ hiển thị của TH1 dưới 30 độ C thì chứng tỏ cảm biến TH1 bị lỗi, khi khắc phục xong cảm biến sẽ tự khởi động.
12. Mã lỗi máy nén khí E-32: đèn Shutdown sáng nháy, sự cố: lỗi hoặc ngắt nguồn cảm biến nhiệt độ 2 ( nhiệt độ khí đầu ra của bộ phận tách dầu ). hiện trạng máy nén khí bị dừng. Cần ngắt nguồn và kiểm tra cảm biến nhiệt độ TH2, thay thế nếu cần thiết, vặn lại các đầu dây nối vào TH2. Khi thấy nhiệt độ hiển thị của TH2 dưới 30 độ C thì chứng tỏ cảm biến TH2 bị lỗi, khi khắc phục xong cảm biến sẽ tự khởi động.
13. Mã lỗi máy nén khí Hitachi E-33: đèn Shutdown sáng nháy, sự cố: lỗi hoặc ngắt nguồn cảm biến áp suất. hiện trạng máy nén khí bị dừng. Cần ngắt nguồn và kiểm tra cảm biến áp suất PS, thay thế nếu cần thiết, vặn lại các đầu dây nối vào PS. Khi thấy nhiệt độ hiển thị của PS là 0 Mpa trong quá trình vận hành thì chứng tỏ cảm biến áp suất PS, khi khắc phục xong cảm biến sẽ tự khởi động.
14. Mã lỗi máy nén khí trục vít Hitachi E-41: đèn Shutdown sáng nháy, sự cố: lỗi thiết bị điều khiển ( lỗi ROM hoặc bo mạch ). hiện trạng máy nén khí bị dừng. Cần ngắt nguồn và nối lại nguồn, nếu lỗi vẫn xảy ra thì cần thay thế bo mạch.
15. Mã lỗi máy nén khí E-42: đèn Shutdown sáng nháy, sự cố: lỗi thiết bị điều khiển ( lỗi RAM hoặc bo mạch ). hiện trạng máy nén khí bị dừng. Cần ngắt nguồn và nối lại nguồn, nếu lỗi vẫn xảy ra thì cần thay thế bo mạch.
16. Mã lỗi máy nén khí E-43: đèn Shutdown sáng nháy, sự cố: lỗi thiết bị điều khiển ( lỗi E2ROM hoặc bo mạch ). hiện trạng máy nén khí bị dừng. Cần ngắt nguồn và nối lại nguồn, nếu lỗi vẫn xảy ra thì cần thay thế bo mạch.
17. Mã lỗi máy nén khí Hitachi E-59: đèn Alarm sáng nháy, sự cố: máy nén khí cảnh báo bị quá số lần đóng mở van hút khí có tải/không tải quá 1.000.000 lần. Cần thay thế phụ tùng máy nén khí HITACHI của van tiết lưu ( van hút khí ) sau khi thay xong cần nhấn giữ phím Select và nhấn phím Reset.